Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Nghị quyết quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- content:
Nghị quyết này có có hiệu lực từ ngày 21/7/2024.
Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 130/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 về nội dung chi, mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An và số 173/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 07 năm 2015 về mức chi hỗ trợ cho tổ hòa giải, hòa giải viên và tổ chức bầu hòa giải viên ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Sau đây là toàn văn nội dung Nghị quyết:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------Số: 12/2024/NQ-HĐND
Nghệ An, ngày 11 tháng 7 năm 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 21Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 4591/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở: (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
2. Các mức chi khác liên quan đến công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở không quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2024.
2. Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 130/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 về nội dung chi, mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An và số 173/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 07 năm 2015 về mức chi hỗ trợ cho tổ hòa giải, hòa giải viên và tổ chức bầu hòa giải viên ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính (để b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.CHỦ TỊCH
Thái Thanh QuýMỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của HĐND tỉnh Nghệ An)TT
Nội dung chi
Đơn vị tính
Mức chi
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
Cấp tỉnh
Cấp huyện
Cấp xã
1.
Chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
a)
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
Tờ gấp đã hoàn thành
1.500
1.200
960
b)
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
Tình huống đã hoàn thành
450
360
280
c)
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)
Câu chuyện đã hoàn thành
2.250
1.800
1.400
d)
Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
Tiểu phẩm đã hoàn thành
7.500
6.000
4.800
2.
Chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch
a)
Xây dựng đề cương:
- Xây dựng đề cương chi tiết
Đề cương
1.200
960
760
- Tổng hợp hoàn chỉnh để cương tổng quát
Đề cương hoàn chỉnh
2.000
1.600
1.200
b)
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
- Soạn thảo Chương trình, đề án, kế hoạch
Chương trình, đề án, kế hoạch
3.000
2.400
1.900
- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
Báo cáo
500
400
320
c)
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
- Chủ trì
Người/buổi
200
160
120
- Thành viên dự
Người/buổi
100
80
60
d)
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
Văn bản
500
400
320
đ)
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
- Chủ tịch Hội đồng
Người/buổi
200
160
120
- Thành viên Hội đồng, thư ký
Người/buổi
150
120
90
- Đại biểu được mời tham dự
Người/buổi
100
80
60
- Nhận xét, phản biện của Hội đồng
Bài viết
300
240
190
- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
Bài viết
200
160
120
e)
Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch
Bài viết (đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt)
500
400
320
g)
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
Văn bản
500
400
320
3.
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
a)
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
Người/ngày (không quá 1 ngày)
50
40
30
b)
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
Người/buổi
20
4.
Chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
a)
Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các địa phương
Báo cáo
75
60
40
b)
Báo cáo của địa phương
Báo cáo
4.500
3.600
2.800
5.
Các khoản chi công tác hòa giải ở cơ sở
a)
Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải và hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở)
Vụ, việc
0
0
400
b)
Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải và hòa giải không thành theo Điều 27 Luật Hòa giải ở cơ sở)
Vụ, việc
0
0
300
c)
Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải)
01 Tổ hòa giải/tháng
0
0
150
d)
Hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở
01 hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng
5 tháng lương cơ sở
6.
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
a)
Cho thuê văn nghệ, diễn viên
Người/ngày
450
360
280
b)
Chi giải thưởng
Giải nhất tập thể
Giải
15.000
12.000
9.600
Giải nhất cá nhân
Giải
9.000
7.200
5.700
Giải nhì tập thể
Giải
10.500
8.400
6.700
Giải nhì cá nhân
Giải
4.500
3.600
2.800
Giải ba tập thể
Giải
7.500
6.000
4.800
Giải ba cá nhân
Giải
3.000
2.400
1.900
Giải khuyến khích tập thể
Giải
4.500
3.600
2.800
Giải khuyến khích cá nhân
Giải
1.500
1.200
960
Giải phụ khác
Giải
750
600
480
c)
Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc thi theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày)
Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
d)
Chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi
Thực hiện theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 quy định về nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Nghệ An
7.
Chi công tác phí cho những người đi công tác, kiểm tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; chi tổ chức các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải), hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, đề án, kế hoạch
Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Nghệ An quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
8.
Chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật
Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Nghệ An
Nội dung và mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu không hưởng lương thực hiện theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
9.
Chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm: Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện)
Thực hiện theo Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 quy định về mức chi ngân sách nhà nước cho một số hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
10.
Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở và thực hiện thông tin, truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng
a)
Chi biên soạn đồ họa thông tin pháp luật
Thực hiện theo Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 ban hành quy định mức chi cụ thể kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
b)
Chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả tiếng dân tộc thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông)
Thực hiện theo Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
11.
Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
Thực hiện theo Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 Quy định nội dung chi, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
12.
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng viên
Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Nghệ An
Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận.
13.
Chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
Thực hiện theo Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Tải văn bản tại đây./.
Hội đồng phối hợp PBGDPL thành phố Vinh
- THÀNH PHỐ VINH PHÁT ĐỘNG TẾT TRỒNG CÂY ĐỜI ĐỜI NHỚ ƠN BÁC HỒ
- TP Vinh: Sẵn sàng cho đêm Giao thừa Ất Tỵ 2025 rực rỡ
- Quyết định công nhận phường, xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2024
- Lãnh đạo thành phố Vinh dâng hương tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, đền thờ Hoàng đế Quang Trung và Nghĩa trang liệt sỹ thành phố
- Thành phố Vinh: Gặp mặt quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ, xuất ngũ về địa phương năm 2025
- Đồng chí Đại hội đại biểu Đảng bộ xã Hưng Chính lần thứ XXXI, nhiệm kì 2025 - 2030
- QĐ số 8983/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 về việc thu hồi đất để thực hiện dự án xây dựng khu thương mại và dịch vụ tổng hợp Khang Bình tại phường Hà Huy Tập, thành phố Vinh (31/12/2024)
- Quyết định số 7470/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho ông (bà): Lê Hồng Văn - Nguyễn Thị Minh Huệ tại Xóm Xuân Hùng, Xã Hưng Lộc (19/12/2024)
- Quyết định số 7486/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho ông (bà): Lê Đức Mạnh tại xóm Đức Thọ, xã Hưng Lộc (19/12/2024)
- Quyết định số 7483/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho ông (bà): Dương Thị Thủy tại xóm Đức Thọ, xã Hưng Lộc (19/12/2024)
- Quyết định số 7485/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho ông (bà): Đặng Quang Hợi - Nguyễn Thị Hồng Ngân tại xóm Đức Thịnh, xã Hưng Lộc (19/12/2024)
- Quyết định số 7509/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 Về việc chuyển mục đích sử dụng đất cho ông, bà: Phạm Thị Triều tại xóm 6, xã Nghi Phú (19/12/2024)
- Quyết định số 7523/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho ông (bà): Nguyễn Duy Bình - Nguyễn Thị Thủy tại xóm 19, xã Nghi Phú (19/12/2024)
- Quyết định số 7522/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho ông (bà): Nguyễn Ngọc Xuân - Trần Thị Phước tại xóm Mỹ Thượng, xã Hưng Lộc (19/12/2024)
- Quyết định số 7521/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho ông (bà): Nguyễn Tất Đạt - Phùng Thị Hà tại xóm 23, xã Nghi Phú (19/12/2024)
- Số 238/KH-UBND ngày 25/11/2024 của UBND thành phố Vinh mở đợt cao điểm tuyên truyền, kiểm tra về PCCC (25/11/2024)
Tiến độ giải quyết hồ sơ
- content: