Giới thiệu Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- content:
* Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
* Ngày ban hành: 08/02/2023
* Ngày có hiệu lực: 01/4/2023
* Văn bản bị thay thế: Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật
* Nội dung chính:
Thông tư này quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản).
Nguyên tắc lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
- Kinh phí phục vụ hoạt động tự kiểm tra văn bản theo quy định tại Điều 111 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và rà soát văn bản khi phát sinh căn cứ rà soát theo quy định tại Điều 142 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP được sử dụng từ nguồn kinh phí chi hoạt động thường xuyên của cơ quan thực hiện việc tự kiểm tra, rà soát văn bản.
- Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản của cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
- Việc sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản phải đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định hiện hành về các chế độ chi tiêu tài chính và các quy định tại Thông tư này.
Nội dung chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
- Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
- Chi công tác phí cho các đoàn công tác thực hiện kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; kiểm tra tình hình thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
- Chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
- Chi lấy ý kiến chuyên gia: Trong các trường hợp sau đây thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức quyết định và chịu trách nhiệm việc lấy ý kiến chuyên gia:
+ Trường hợp văn bản được kiểm tra, rà soát thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp;
+ Trường hợp dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo tổng rà soát hệ thống văn bản; báo cáo hệ thống hóa văn bản cần phải lấy ý kiến tư vấn của các chuyên gia.
- Chi báo cáo (bao gồm cả báo cáo tổng hợp và báo cáo của từng bộ, ngành, tổ chức, cơ quan nhà nước khác ở trung ương, địa phương, đơn vị) bao gồm: Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản; báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản. Chi báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
- Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo tại khoản 5 Điều này (trừ báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp).
- Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Chi kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản theo quyết định của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
- Chi tổ chức đội ngũ cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
+ Chi hợp đồng có thời hạn với cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản; chi thù lao cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo hợp đồng khoán việc tính trên số lượng văn bản xin ý kiến;
+ Chi thanh toán công tác phí cho cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực.
- Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định tại Điều 178 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP:
+ Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
+ Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí.
- Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
- Các nội dung chi khác liên quan trực tiếp đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
Chi tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản và đội ngũ cộng tác viên; chi sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; chi tổ chức hội thi theo ngành, lĩnh vực về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; chi làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm và một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản.
Xem chi tiết nội dung văn bản tại đây./.
Hội đồng phối hợp PBGDPL thành phố Vinh
- Quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt từ ngày 03/02/2025
- Đối tượng đăng ký thuế từ ngày 06/02/2025
- Hướng dẫn thực hiện quy định về trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra
- Vi phạm các quy định về bồi thường bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm phạt tới 200 triệu đồng
- Sửa đổi, bổ sung quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm lâm
- Điểm nổi bật của quy định mới về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn
- Số: 3538/UBND-NV V/v chấn chỉnh việc chấp hành kỷ luật kỷ cương hành chính (27/05/2025)
- Số: 3530/UBND-KTHTĐTVề việc bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong mùa thu hoạch nông sản, thủy sản trên địa bàn Thành phố (27/05/2025)
- Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 11/3/2025 của UBND thành phố Vinh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của ông Cao Huy Tâm - bà Nguyễn Thị Loan, trú tại xã Nghi Kim (11/03/2025)
- Quyết định số 3653/QĐ-UBND ngày 16/4/2025 v/v cho phép chuyển mục đích SD đất (16/04/2025)
- Quyết định số 3211/QĐ-UBND ngày 8/4/2025 của UBND TP Vinh v/v giao đất cho bà Nguyễn Thị Quỳnh Chi, khối 1, Vinh Tân (08/04/2025)
- Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 04/04/2025 ề việc thu hồi đất để thực hiện dự án: Kho vận Logistic Hưng Thịnh An (04/04/2025)
- Quyết định số 3126/QĐ-UBND ngày 03/04/2025 Về việc hủy bỏ các Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (03/04/2025)
- Quyết định số 3125/QĐ-UBND ngày 3/4/2025 Về việc chuyển mục đích sử dụng đất của ông, bà: Nguyễn Văn Tư - Lê Thị Châu thuộc khối 13, phường Nghi Phú (03/04/2025)
- Quyết định số 3124/QĐ-UBND ngày 3/4/2025 Về việc chuyển mục đích sử dụng đất của ông, bà: Đặng Văn Lô - Nguyễn Thị Lương thuộc khối Yên Khang, phường Hưng Đông (03/04/2025)
- Quyết định số 3123/QĐ-UBND ngày 03/4/2025 Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của ông (bà): Nguyễn Đình Thu - Lê Thị Dung thuộc khối Trung Thuận, phường Hưng Đông (03/04/2025)
Tiến độ giải quyết hồ sơ
- content: