UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quy định mới về các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất; hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở, giao đất nông nghiệp; điều kiện tách thửa, hợp thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- content:
Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND có các nội dung mới sau đây:
1. Các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15/10/1993 của hộ gia đình, cá nhân bao gồm:
- Giấy tờ giao đất, cấp đất của UBND tỉnh.
- Giấy tờ giao đất, cấp đất của UBND cấp huyện.
- Giấy tờ giao đất, cấp đất của Thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai, cơ quan quản lý xây dựng cấp tỉnh.
- Thông báo quyền sử dụng đất hợp pháp cho từng hộ gia đình, cá nhân hoặc thông báo danh sách các hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở của UBND cấp huyện.
- Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299/TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký ruộng đất nhưng không có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, bao gồm: Sổ mục kê, sổ đăng ký ruộng đất.
(Căn cứ quy định tại Điều 3 Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND)
2. Hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 tại thành phố Vinh:
- Hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 là: 150m2.
- Hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980: Bằng năm (05) lần hạn mức công nhận đất ở theo quy định nêu trên (05 x 150m2 = 750m2).
Trường hợp thửa đất được tách ra sau ngày 18/12/1980 từ thửa đất có nguồn gốc sử dụng trước ngày 18/12/1980 thì tổng diện tích đất ở của các thửa đất sau khi tách thửa không quá năm (05) lần hạn mức công nhận đất ở theo quy định nêu trên (tức là không quá 750m2).
(Căn cứ quy định tại Điều 5 Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND)
3. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại thành phố Vinh là: không quá 150m2.
Hạn mức giao đất ở nêu trên không áp dụng đối với trường hợp giao đất ở cho cá nhân thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất ở, các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch đã được phê duyệt.
(Căn cứ quy định tại Điều 8 Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND)
4. Nguyên tắc, điều kiện tách thửa, hợp thửa đối với thửa đất ở hoặc thửa đất ở có đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở:
Ngoài việc phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 220 Luật Đất đai năm 2024 thì phải đảm bảo các điều kiện sau:
4.1. Việc tách thửa, hợp thửa phải đảm bảo có lối đi và các điều kiện khác theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai năm 2024. Lối đi có kích thước chiều rộng phải lớn hơn hoặc bằng 4,0m2;
4.2. Đối với thửa đất ở đã được Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì việc tách thửa, hợp thửa đất chỉ được phép thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh theo quy định của pháp luật về xây dựng và phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 1 Điều 10;
4.3. Diện tích tách thửa, hợp thửa không thuộc khu vực Nhà nước đã có thông báo thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
4.4. Diện tích, kích thước tối thiểu sau khi tách thửa, hợp thửa phải đảm bảo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND.
(Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 9 Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND)
5. Diện tích, kích thước tối thiểu của thửa đất được hình thành sau khi tách, hợp thửa đối với đất ở, thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất ở tại địa bàn các phường, xã thuộc thành phố Vinh:
- Diện tích đất ở tối thiểu: 50m2;
- Chiều dài cạnh bám đường giao thông hiện hữu hoặc lối đi tối thiểu: 04m;
- Chiều sâu thửa đất tối thiểu: 04m.
Diện tích tối thiểu theo quy định nêu trên không tính phần diện tích thuộc chỉ giới hành lang bảo vệ công trình công cộng đã được Nhà nước công bố quy hoạch, cắm mốc thực địa hoặc phần diện tích đất phải thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện để thực hiện công trình theo tuyến (giao thông, thủy lợi, đường điện).
(Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND).
Xem chi tiết nội dung Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND tại đây./.