HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
Số: /2021/NQ-HĐND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nghệ An, ngày tháng năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
Một số cơ chế, chính sách đặc thù về tài
chính - ngân sách
phát triển thành phố Vinh giai đoạn
2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ ...., KỲ HỌP THỨ ...
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW
ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển
tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Thực hiện
Quyết định số 52/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm
nhìn 2050;
Thực hiện Thông báo số
55-TB/TW ngày 20 tháng 4 năm 2019 của Bộ Chính trị về sơ kết 5 năm thực hiện
Nghị quyết số 26-NQ/TW;
Thực hiện Quyết định số
827/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An thành trung tâm kinh tế, văn hóa vùng
Bắc Trung Bộ đến năm 2023 theo tinh thần Nghị quyết số 26-NQ/TW của Bộ Chính
trị;
Xét Tờ trình số
…../TTr-UBND ngày … tháng … năm … của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về một số cơ
chế, chính sách đặc thù về tài chính – ngân sách phát triển thành phố Vinh giai
đoạn 2021-2025;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số cơ chế, chính sách đặc
thù về tài chính - ngân sách hỗ trợ phát triển thành phố Vinh giai đoạn
2021-2025.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
- Ủy ban
nhân dân thành phố Vinh;
- Ủy ban
nhân dân các phường xã trên địa bàn thành phố Vinh.
Điều 3. Các
cơ chế, chính sách
1. Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết
tiền sử dụng đất cho ngân sách thành phố Vinh và các phường xã, cụ thể như sau:
TT
|
Tiền sử dụng đất, sau khi đã trừ phần kinh phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng hạ tầng
|
Tỷ lệ phần trăm (%)
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách thành phố
|
Ngân sách phường, xã
|
1
|
Các dự án bất động sản trên địa bàn thành phố nhưng không xác định để đầu tư công trình cụ thể
|
55
|
40
|
5
|
2
|
Tiền sử
dụng đất từ đấu giá, giao đất,…
|
30
|
65
|
5
|
2. Cho phép để lại
100% số tiền sử dụng đất thu được cho ngân sách thành phố Vinh từ các dự án bất
động sản trên địa bàn: Khu đô thị mới tại phường Đông Vĩnh và phường Cửa Nam,
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An (đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An phê duyệt Hồ
sơ yêu cầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại Quyết
định số 4446/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2020), Khu đô thị phía Tây Nam tại
phường Vinh Tân và xã Hưng Chính, thành phố Vinh (đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số
3088/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019), Khu đô thị và nhà ở xã hội tại xã Hưng
Hòa, thành phố Vinh (đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An phê duyệt Quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 4626/QĐ.UBND-CNXD ngày 07 tháng
10 năm 2010) và Mở rộng khu đô thị tại xã Hưng Hòa, thành phố Vinh (đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tại Quyết định
số 561/QĐ.UBND-CN ngày 04 tháng 3 năm 2011) để tạo nguồn vốn đối ứng cho dự án
sử dụng vốn vay từ Ngân hàng Thế giới: “Hạ tầng ưu tiên và phát triển đô thị
thích ứng với biến đổi khí hậu thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An" và xây dựng
hạ tầng, không gian đô thị theo Quyết định số 52/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2015
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn 2050.
3. Bố trí chi sự nghiệp kiến
thiết thị chính, môi trường và nguồn hỗ trợ khác 200 tỷ đồng/năm để thực hiện
công tác vệ sinh môi trường, chăm sóc cây xanh, chống ngập úng, chỉnh trang đô
thị, vận hành các hạng mục của dự án sử dụng vốn vay ODA từ WB đã hoàn thành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Nghệ An khoá XVII, kỳ họp thứ
… thông qua ngày … tháng …năm 2021 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2022,
thay thế Nghị quyết số 278/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 về một số cơ
chế, chính sách đặc thù trong quản lý, phát triển kinh tế - xã hội đối với
thành phố Vinh – đô thị loại I trực thuộc tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (b/c);
-
Bộ Tài chính (b/c);
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- TT
Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ Tỉnh;
-
Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Các
Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
-
TT Thành uỷ Vinh;
- HĐND,
UBND các huyện, thành, thị;
- Trung
tâm Công báo tỉnh;
- Website
http://dbndnghean.vn;
-
Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân
Sơn
|
|